THỂ LỆ
HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT TỈNH KHÁNH HOÀ
LẦN THỨ IV NĂM 2010 – 2011
Căn cứ quyết định số 3131/Q-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hoà về việc thành lập Ban tổ chức Hội thi Sáng tạo Khoa học – Kỹ thuật tỉnh Khánh Hoà lần thứ tư năm 2010-2011.
Căn cứ vào hướng dẫn của Liên hiệp các Hội KHKT Việt Nam
Căn cứ thông báo số 57/UBND ngày 10/2/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc xét duyệt kế hoạch tổ chức và thể lệ Hội thi Sáng tạo khoa học Kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa lần thứ IV (2010- 2011)
Ban tổ chức Hội thi ban hành thể lệ HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT TỈNH KHÁNH HOÀ lần thứ IV 2010 – 2011:
Điều 1: MỤC ĐÍCH HỘI THI
Tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Khánh Hoà lần thứ IV (2010 – 2011) nhằm thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo của nhân dân, thúc đẩy việc áp dụng có hiệu quả các giải pháp kỹ thuật vào sản xuất đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội trong tỉnh.
Điều 2: ĐỐI TƯỢNG DỰ HỘI THI
Đối tượng dự thi sáng tạo kỹ thuật là:
– Mọi cá nhân người Việt Nam (hoặc nhóm cá nhân) đang sinh sống, lao động, công tác, học tập, làm việc tại Khánh Hoà có các giải pháp kỹ thuật được tạo ra và áp dụng từ năm 2005 trở lại đây đều có quyền dự hội thi.
– Mọi tổ chức của Việt Nam, có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà, đã đầu tư để tạo ra giải pháp kỹ thuật đều có quyền đứng tên dự thi. Trong trường hợp này, những người trực tiếp tham gia sáng tạo ra giải pháp kỹ thuật được tổ chức đứng tên dự thi đăng ký là tác giả hoặc nhóm tác giả của giải pháp kỹ thuật dự thi.
Điều 3: LĨNH VỰC DỰ THI
Lĩnh vực dự cuộc thi Sáng tạo Khoa học Kỹ thuật :
1. Công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông.
2. Cơ khí tự động hoá, xây dựng và giao thông vận tải.
3. Vật liệu, hoá chất, năng lượng.
4. Nông lâm ngư nghiệp và tài nguyên môi trường.
5. Y dược, giáo dục và các lĩnh vực khác.
Điều 4: SẢN PHẨM DỰ THI
Sản phẩm dự thi sáng tạo kỹ thuật là các giải pháp kỹ thuật đã được tạo ra và áp dụng từ năm 2001 trở lại đây.
Lưu ý:
– Sản phẩm đã đoạt giải ở các Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật do Trung ương hoặc các tỉnh, trong tỉnh tổ chức không được gửi tham gia Hội thi này.
– Sản phẩm nguyên mẫu đã dự thi lần trước mà chưa được giải của Hội thi do TW hoặc các tỉnh, trong tỉnh tổ chức không được gửi tham gia Cuộc thi này.
– Không giới hạn số lượng sản phẩm dự thi cho mỗi cá nhân, hoặc nhóm cá nhân, hoặc tổ chức đứng tên dự thi.
Điều 5: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỰ THI
Tiêu chuẩn đánh giá giải pháp dự thi sáng tạo kỹ thuật :
– Tính mới: giải pháp trong sản phẩm dự thi không trùng với giải pháp đã được công bố hoặc áp dụng ở Khánh Hoà, ở Việt Nam trước ngày nộp hồ sơ.
– Khả năng áp dụng rộng rãi trong điều kiện của Khánh Hoà và Việt Nam. Giải pháp đã được áp dụng và được chứng minh có hiệu quả.
– Hiệu quả kinh tế – xã hội: giải pháp mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội
Điều 6: HỒ SƠ DỰ THI
Mỗi sản phẩm dự thi lập 1 hồ sơ riêng bao gồm:
Hồ sơ dự Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Khánh Hoà lần thứ IV 2010 – 2011
1. Phiếu đăng kí dự thi (theo mẫu)
2. Bản thuyết trình và mô tả giải pháp dự thi (theo hướng dẫn)
Lưu ý:
Các tài liệu trong hồ sơ dự thi phải được thể hiện trên giấy khổ A4. Nội dung tài liệu được đánh máy, thông tin đầy đủ, rõ ràng trình bày sạch đẹp, không tẩy xoá.
Điều 7: TỔ CHỨC CHẤM THI
– Hội đồng giám khảo do Ban tổ chức hội thi quyết định thành lập, được chia thành nhiều Tiểu ban giám khảo chuyên ngành tương ứng với từng sản phẩm dự thi. Hội đồng giám khảo gồm các nhà khoa học, các chuyên gia trong và ngoài tỉnh, có uy tín và nhiều kinh nghiệm hoạt động trong các lĩnh vực của hội thi.
– Công tác chấm thi thực hiện dưới hình thức chấm điểm căn cứ trên các tài liệu trong hồ sơ và sản phẩm dự thi, không phỏng vấn trực tiếp tác giả .
Điều 8: CÁCH THỨC THAM DỰ
– Các tài liệu của hồ sơ dự thi được để trong một phong bì dán kín, ngoài phong bì ghi như trong Điều 6.
– Hồ sơ dự thi và sản phẩm, mô hình kèm theo (nếu có) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới địa chỉ:
LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC KỸ THUẬT TỈNH KHÁNH HOÀ
SỐ 80 HOÀNG VĂN THỤ- NHA TRANG
ĐIỆN THOẠI: 058. 3811158
– Hồ sơ dự thi được tiếp nhận, xem xét, lưu trữ như tài liệu mật cho tới ngày công bố kết quả hội thi.
– Hồ sơ dự thi sẽ không trả lại. Riêng sản phẩm hoặc mô hình được trả lại sau khi Hội thi kết thúc, nếu người dự thi yêu cầu.
Điều 9: THỜI HẠN DỰ THI
– Nhận hồ sơ dự Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Khánh Hoà 2010 – 2011 từ khi công bố Hội thi đến tháng 30/6/2011. Tháng 8/2011 chấm thi, tháng 9/2011 tổ chức lễ tổng kết và trao giải thưởng.
Điều 10: GIẢI THƯỞNG
Giải thưởng Hội thi sáng tạo kỹ thuật
– 1 giải nhất: Mỗi giải 10.000.000đ (Kèm theo Cúp và Bằng khen của UBND tỉnh)
– 2 giải nhì: Mỗi giải 8.000.000đ (Kèm theo Cúp và giấy khen của Ban Tổ chức Hội thi)
– 5 giải ba: Mỗi giải 6.000.000đ (Kèm theo Cúp và giấy khen của Ban Tổ chức Hội thi)
– 15 giải khuyến khích: Mỗi giải 3.000.000đ (Kèm theo Giấy khen của Ban Tổ chức Hội thi)
Điều 11: BẢO HỘ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Việc tham gia Hội thi không thay thế cho việc đăng kí bảo hộ sở hữu công nghiệp.
Khi thấy giải pháp cần được bảo hộ (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp…). Người dự thi có nhiệm vụ lập hồ sơ yêu cầu được bảo hộ. Các giải pháp dự thi muốn được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp phải được tác giả tiến hành đăng kí tại Cục sở hữu trí tuệ trước ngày công bố trao thưởng của Ban Tổ chức Hội thi vào giữa tháng 9/2011.
Hỗ trợ kinh phí cho một số sản phẩm đoạt giải nhất, nhì, ba đã đăng ký:
+ Đăng ký sáng chế : 2 sáng chế x 6.500.000đ
+ Đăng ký bản quyền tác giả : 10 bản quyền x 400.000đ
Điều 12: KINH PHÍ HỘI THI
1.Kinh phí dành cho Hội thi lấy từ các nguồn sau:
– Ngân sách tỉnh
– Tài trợ của các tổ chức, cá nhân
2.Kinh phí dành cho hội thi được chi cho các nội dung:
– Chi giải thưởng
– Chi tổ chức triển khai các hoạt động hội thi
– Chi thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức và tham gia hội thi.
– Chi hỗ trợ một số giải php đăng ký sáng chế và đăng ký bản quyền tác giả.Điều 13: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các thành viên trong Ban Tổ chức và Ban Thư ký Hội thi có kế hoạch tổ chức thực hiện. Có công văn chỉ đạo theo ngành dọc của mình để tổ chức triển khai, phổ biến sâu rộng để có nhiều công trình, giải pháp tham dự hội thi.
Điều 14: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thể lệ này có hiệu lực thi hành từ khi ký quyết định ban hành. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì chưa hợp lý, Ban Thư ký Hội thi tổng hợp và trình Ban tổ chức Hội thi xem xét, sửa đổi cho phù hợp. /.
KT.TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC HỘI THI
Phó Trưởng Ban Thường Trực
(Đã ký)
Chủ Tịch Liên Hiệp Các Hội KHKT Tỉnh
Bùi Mau
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA HỘI THI
SÁNG TẠO KỸ THUẬT TỈNH KHÁNH HOÀ
LẦN THỨ IV (2010-2011)
Kính gửi: Ban Tổ Chức Hội thi Sáng tạo Kỹ thuậtTỉnh Khánh Hoà
A. Tôi là:………………………………………………………………………………………………………….
Trình độ văn hoá :…………………………………………………………………………………………
Học hàm, Học vị (nếu có):……………………………………………………………………………..
Quốc tịch:……………………………………………. Giới tính:…………………………………
Năm sinh:…………………………………………… Dân tộc:…………………………………..
Đơn vị công tác:…………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ nơi công tác:…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ nhà riêng:…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………….. Fax:………………………………………..
E mail:………………………………………………………………………………………………………..
Là đại diện cho các tác giả của giải pháp (Tên giải pháp)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
B. Hồ sơ gồm có: (Đánh dấu x vào mục nếu có tài liệu)
1.Đơn xin tham gia Hội thi
2.Bản thuyết trình và mô tả giải pháp dự thi
3.Các tài liệu khác (nếu có)
C. Thuộc lĩnh vực:
-Công nghệ thông tin, viễn tử, viễn thông
-Cơ khí tự động hoá, xây dựng và giao thông vận tải
-Vật liệu, hoá chất, năng lượng
-Nông lâm, ngư nghiệp và tài nguyên môi trường
-Y dược, giáo dục và các lĩnh vực khác
D. Danh sách các đồng tác giả
Chúng tôi/tôi có tên dưới đây là đồng tác giả của công trình dự thi Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh Khánh Hoà lần thứ IV (2010-2011) cùng thoả thuận đóng góp của từng người, ký tên cam kết mọi quyền lợi có liên quan được tính theo phầm trăm đóng góp, bao gồm:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Đơn vị công tác |
% đóng góp |
Chức vụ |
Ký tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
100% |
|
|
Chúng tôi/tôi xin được tham gia Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh Khánh Hoà lần thứ IV (2010-2011).Chúng tôi/tôi xin cam đoan giải pháp nói trên là do chúng tôi/tôi nghiên cứu, sáng tạo ra các tài liệu gửi kèm là hoàn toàn phù hợp với bản gốc mà chúng tôi đang giữ.Chúng tôi/tôi cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ ai, nếu sai chúng tôi xin chịu trách nhiệm.
………………….., ngày ……………..tháng…………..năm 20……
Chứng thực của cơ quan (Hoặc chính quyền địa phương)
|
Tác giả hoặc nhóm trưởng |
BẢN THUYẾT TRÌNH VÀ MÔ TẢ GIẢI PHÁP DỰ THI
HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT TỈNH KHÁNH HOÀ
Lần thứ IV (2010-2011)
1. Tên giải pháp dự thi: (Ghi như phiếu dự thi)
2. Mô tả giải pháp kỹ thuật đã biết: Trong phần này mô tả ngắn gọn các giải pháp kỹ thuật đã biết trước ngày tạo ra giải pháp dự thi, nêu rõ các nhược điểm cần khắc phục của các giải pháp đó.
3.Nêu lý do hình thành giải pháp, mục đích của giải pháp hoặc sự cần thiết phải cải tiến giải pháp kỹ thuật đã biết.
4.Mô tả giải pháp dự thi:
Thuyết minh tính mới của giải pháp dự thi : Trong phần này mô tả ngắn gọn nhưng đầy đủ và rõ ràng toàn bộ nội dung của giải pháp dự thi .
Đối với giải pháp là máy móc, thiết bị :viết rõ tên, các bộ phận chủ yếu, mối liên kết giữa các bộ phận, mô tả sự hoạt động .
Đối với giải pháp là quy trình, phương pháp chế tạo, xử lý :Viết rõ trình tự thực hiện các công đoạn, các thao tác của quy trình, điều kiện thực hiện như nhiệt độ áp suất, thời gian….
Khi thuyết minh tính mới của giải pháp cần nêu rõ đã khắc phục những nhược điểm nào, sáng kiến cải tiến những chỉ tiêu nào của giải pháp kỹ thuật đã biết (nếu có) hoặc những sáng tạo hoàn toàn mới
Khi mô tả giải pháp có thể kèm theo bản vẽ, sơ đồ, ảnh, bản tính toán để minh hoạ.
5. Hiệu quả của giải pháp.
5.1 Ưu điểm của giải pháp : ví dụ qui trình vận hành đơn giản, nguyên liệu sẵn có tại địa phương, dễ lắp đặt
5.2 Khả năng áp dụng : Nêu rõ một hoặc một vài ví dụ thực hiện giải pháp để chứng minh khả năng áp dụng của giải pháp. Những sản phẩm đã bán được chứng minh thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng sản xuất thử, hợp đồng bán hàng hoặc hoá đơn bán hàng.
5.3 Lợi ích kinh tế – xã hội của giải pháp dự thi : được đánh gía bằng cách so sánh với những giải pháp tương tự đã biết. Cần nêu rõ những chỉ tiêu kinh tế mà giải pháp dự thi mang lại cao hơn giải pháp đã biết hoặc nêu rõ những khiếm khuyết đã được khắc phục của giải pháp đã biết mà không gây ảnh hưởng xấu tới môi trường, trật tự an ninh xã hội.
5.4 Phạm vi ứng dụng
………………….., ngày ……………..tháng…………..năm 20……
Chứng thực của cơ quan (Hoặc chính quyền địa phương)
|
Tác giả hoặc nhóm trưởng |