HỘI LHTN VIỆT NAM
ỦY BAN TỈNH KHÁNH HÒA Khánh Hòa, ngày 24 tháng 2 năm 2012
* * *
NỘI DUNG VÀ ĐIỂM CHẤM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HỘI VÀ PHONG TRÀO THANH
NIÊN KHỐI HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 01 HD/UBH ngày 24/2/2012
của Ban thư ký UBH tỉnh Khánh Hòa)
STT |
NỘI DUNG THI ĐUA |
Điểm chuẩn |
Hồ sơ minh chứng |
I |
CHỈ TIÊU BẮT BUỘC. |
120 |
|
01 |
– Phát triển hội viên mới và phát thẻ Hội đạt chỉ tiêu do Ủy ban Hộitỉnh giao (huyện, thị xã, thành phố phát hành theo mẫu quy định của Trung ương Hội LHTN Việt Nam). – Tổng số hội viên cuối năm 2012 tăng 10% điểm tính theo tỷ lệ % đạt được so với điểm chuẩn. |
10 |
– Hồ sơ phát triển Hội viên. – Hồ sơ cấp, phát thẻ và sổ quản lý thẻ.
|
02 |
– Hoàn thành chỉ tiêu công trình thanh niên cấp tỉnh được phân bổ cho đơn vị trao vào dịp 2/9 ( vận động lá cờ tổ quốc tặng cho 02 huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh) |
10 |
– Phiếu thu của UBH tỉnh.
|
03 |
– Duy trì tập hợp trên 70% thanh niên vào các loại hình tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức thành viên Đoàn, Hội, Đội và phấn đấu trên 18% vào tổ chức Hội (không tính số đoàn viên tham gia sinh hoạt Hội). |
10 |
– Thực lực tổ chức Hội |
04 |
– Hoạt động kỷ niệm 56 năm ngày truyền thống Hội LHTN Việt Nam: + Có Kế hoạch chào mừng kỷ niệm ngày truyền thống Hội. + Có các hoạt động cụ thể, thiết thực. + Có báo cáo kết quả về UBH tỉnh đảm bảo thời gian quy định. |
10 |
– Hồ sơ minh chứng |
05 |
– UBH huyện, thị xã, thành phố và cơ sở có triển khai thực hiện công trình thanh niên thiết thực, có đăng ký thực hiện và báo cáo kết quả về UBH tỉnh sau khi hoàn thành công trình.. |
10 |
– Theo VP UBH tỉnh. |
06 |
– Thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu chương trình tình nguyện mùa Đông năm 2012. + Cứ vượt 10% trên tổng số chỉ tiêu phân bổ được cộng thêm 0,5 điểm (điểm cộng không quá 02 điểm). |
10 |
– Theo VP UBH tỉnh. |
07 |
– Thực hiện có hiệu quả các nội dung theo chỉ đạo đột xuất của tỉnh. Tham gia đầy đủ các hoạt động do tỉnh tổ chức. + Thực hiện chưa đảm bảo và còn hạn chế trừ 0,5 điểm/hoạt động (điểm trừ không quá điểm chuẩn). + Không tham gia trừ 01 điểm/01 hoạt động (nhưng điểm trừ không quá 03 điểm). |
10 |
– Theo VP UBH tỉnh. |
08 |
– Hoạt động tháng thanh niên; Ngày hội thanh niên 26/3; Năm An toàn giao thông 2012. + Có Kế hoạch + Có các hoạt động cụ thể, thiết thực. + Có báo cáo kết quả về UBH tỉnh đảm bảo thời gian quy định |
10 |
– Hồ sơ minh chứng |
09 |
– Tham gia Hội trại HLV cấp tỉnh. |
20 |
– Theo VP UBH tỉnh. |
10 |
Thành lập, duy trì Hội đồng HLV; CLB đội nhóm, sở thích |
10 |
– Hồ sơ minh chứng |
11 |
Thành lập, duy trì CLB Thầy thuốc trẻ, CLB Doanh Nhân trẻ cấp huyện, thị xã, thành phố |
10 |
– Hồ sơ minh chứng |
II |
CÁC CUỘC VẬN ĐỘNG LỚN CỦA HỘI: |
110 |
|
1 |
Cuộc vận động “Thanh niên sống đẹp – Sống có ích”. |
50 |
|
1.1 |
– Có Chương trình thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc Hội LHTN Việt Nam lần thứ VI, Nghị quyết Đại hội Hội LHTN Việt Nam tỉnh Khánh Hòa lần thứ VI, chào mừng Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ X gắn với các công trình, phần việc thanh niên cụ thể, thiết thực. |
5 |
– VB minh chứng – Biên bản triển khai, BC số liệu cụ thể. |
1.2 |
– Có ít nhất 50% số UBH các trường THPT, TTGDTX thành lập Câu lạc bộ “Thanh niên sống đẹp”. – Mỗi UBH huyện, thị và cơ sở có ít nhất 01 lần tổ chức biểu dương HVTN tiêu biểu trong các chương trình, cuộc vận động của Hội “làm theo” tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. |
5 5
|
– Các loại KH hoạt động, VB thành lập CLB… |
1.3 |
– Thường xuyên tổ chức các hoạt động nắm bắt diễn biến tình hình tư tưởng, nhu cầu, nguyện vọng các tầng lớp thanh niên, nhất là thanh niên dân tộc, tôn giáo, sinh viên, thanh niên trí thức hàng quý có báo cáo cho Ủy ban Hội tỉnh (lồng ghép vào báo cáo tháng và có mục riêng). Trường hợp đơn vị nào có xảy ra điểm nóng, ảnh hưởng đến uy tín, thanh danh tổ chức Hội mà chậm báo cáo thì Ủy ban Hội tỉnh không xét thi đua. Thường xuyên tổ chức tuyên truyền giáo dục, cảm hóa, giúp đỡ số thanh niên yếu thế về cơ hội phát triển. |
5 |
– Hồ sơ minh chứng |
1.4 |
– Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí lành mạnh cho thanh niên: + Phối hợp tổ chức cho nhóm tuyên truyền ca khúc cách mạng biểu diễn tạo không khí thi đua sôi nổi chào mừng các ngày lễ lớn trong năm của địa phương, của dân tộc với nội dung phong phú. + Trong năm tổ chức ít nhất 03 hoạt động TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh cho thanh niên các thôn, tổ dân phố, thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, thanh niên các doanh nghiệp đóng trên địa bàn, thanh niên dân tộc hoặc tôn giáo. + UBH huyện, thị xã, thành phố có kế hoạch hành động và tổ chức các hoạt động tập hợp thanh niên học sinh, sinh viên đang ở trọ tại các nhà trọ xung quanh khu vực trường học, nhằm tăng cường công tác phòng, chống các loại tệ nạn xã hội xảy ra trong học sinh, sinh viên. |
5
5
5 |
– Các loại KH tổ chức. |
1.5 |
– Tăng cường phổ biến, tuyên truyền pháp luật giao thông: + Phối hợp với Ban An toàn Giao thông tổ chức các hội thi, hội diễn truyền thông về an toàn giao thông, tổ chức các đội hình thanh niên tình nguyện tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông, ít nhất 03 hoạt động/năm. + Tổ chức các hoạt động như: diễn đàn, tọa đàm chuyên đề,… về văn hóa giao thông trong thanh niên, đấu tranh loại trừ những thói quen chưa tốt, cổ vũ những ứng xử lịch sự, văn minh khi tham gia lưu thông. Chỉ tiêu: mỗi UBH cơ sở tổ chức ít nhất 03 cuộc/năm; cấp huyện, thị tổ chức ít nhất 02 cuộc/năm. |
5
5 |
– Các loại KH tổ chức, tuyên truyền; báo cáo số liệu cụ thể. |
1.6 |
– Phát động và tổ chức sâu rộng cuộc vận động “Thanh niên với văn hóa giao thông”; 100% các Trường THPT, TTGDTX tổ chức ngày Hội “Thanh niên học đường với Văn hóa giao thông”; triển khai ký cam kết thực hiện mục tiêu “4 giảm” của UBND tỉnh. |
5 |
– KH phát động và các VB tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả. |
2 |
Cuộc vận động: “Thanh niên tình nguyện vì an sinh xã hội và bảo vệ môi trường”. |
50 |
|
2.1 |
– Hưởng ứng thực hiện tốt Chiến dịch thanh niên, học sinh, sinh viên tình nguyện hè”: + Đảm bảo huyện, thị và cơ sở có thành lập đội hình TNTN chuyên, đội hình đối ứng. + Mỗi UBH cơ sở có ít nhất 01 mô hình hoạt động tình nguyện vì cộng đồng. |
10 10 |
– Hồ sơ minh chứng |
2.2 |
– Chăm lo người có công, người nghèo, thanh thiếu nhi khó khăn: + Đẩy mạnh hoạt động của CLB Thầy thuốc trẻ, phối hợp cùng các ngành, mạnh thường quân trong năm tổ chức ít nhất 01 đợt khám, chữa bệnh và cấp phát thuốc miễn phí cho dân nghèo. |
10 |
– KH tổ chức (hoặc phối hợp tổ chức). |
2.3 |
– Thực hiện tốt công tác phối hợp cùng BCĐ vận động Hiến máu nhân đạo vận động HVTN tham gia hiến máu tình nguyện hoàn thành chỉ tiêu do UBH tỉnh giao, củng cố các đội hình thanh niên hiến máu dự bị (Ngân hàng máu sống) và quản lý tốt danh sách thanh niên tham gia hiến máu nhân đạo của mỗi đợt (có xác nhận của BCĐ về đối tượng hiến máu là thanh niên). |
5 |
– Hồ sơ minh chứng |
2.4 |
– Tổ chức các hoạt động cho HVTN tham gia bảo vệ môi trường, như: thu gom rác thải; bảo vệ dòng sông quê hương; trồng cây xanh; xây dựng trong khuôn viên cơ quan, công sở, trường học, các công trình công cộng. xanh – sạch – đẹp;… ít nhất 03 lần trong năm thu hút thanh niên tham gia, tạo hiệu ứng xã hội tốt |
5 |
– KH phát động, các VB tổ chức thực hiện, có báo cáo kết quả. |
2.5 |
– Trong năm mỗi UBH cơ sở có tổ chức ít nhất 03 Ngày cùng hành động “Vì khu phố sạch đẹp, văn minh, nghĩa tình”. |
5 |
– KH phát động, các VB tổ chức thực hiện, có báo cáo kết quả. |
2.6 |
– Hoạt động Tổ thanh niên tự quản: + Có Kế hoạch củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động Tổ Thanh niên tự quản. |
5 |
– VB triển khai, có báo cáo kết quả. |
3 |
Cuộc vận động “Thanh niên lập thân, lập nghiệp, làm giàu chính đáng”. |
10 |
|
3.1 |
– UBH cơ sở có các hình thức phát động trong thanh niên nâng cao hiệu quả phong trào “Thanh niên sản xuất – kinh doanh giỏi”. Hàng năm, có tổ chức bình chọn và cấp giấy công nhận. |
5 |
– KH tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả. |
3.2 |
– Tiếp tục thực hiện phong trào HVTN giúp nhau phát triển kinh tế gia đình với nhiều hình thức phong phú, đa dạng |
5 |
– VB tiếp tuc phát động và hồ sơ theo dõi, quản lý. |
III |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA HỘI. |
100 |
|
1 |
Chương trình “Khi Tổ quốc cần”. |
50 |
|
1.1 |
– Phối hợp chặt chẽ Hội đồng Nghĩa vụ Quân sự các cấp và các ngành có liên quan trong công tác tuyên truyền vận động thanh niên lên đường nhập ngũ; đảm bảo 100% thanh niên nhập ngũ được học tập Luật NVQS; Tham gia lớp học kỳ quân đội của tỉnh. |
10 |
– Hồ sơ minh chứng |
1.2 |
– Tổ chức tốt hội trại tại cơ sở .
|
10
|
– KH tổ chức. Hồ sơ minh chứng |
1.3 |
– Tổ chức tốt các hoạt động “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa”,… trong năm ít nhất 03 hoạt động |
10 |
– VB thực hiện. |
1.4 |
– Thực hiện tốt cuộc vận động “Vì nghĩa tình biên giới – hải đảo”, “Vì người bạn tòng quân”. 100% UBH cơ sở tổ chức giao lưu, kết nghĩa với các đơn vị LLVT đóng quân trên địa bàn. |
5 |
– VB thực hiện CVĐ; KH tổ chức giao lưu, kết nghĩa. |
1.5 |
– Huyện, thị xã, thành phố trong năm tổ chức ít nhất 01 hoạt động biểu dương “Người tình nguyện” ở các lĩnh vực đời sống xã hội thường nhật với chủ đề “Nghĩa tình thầm lặng”. |
5 |
– Các VB thực hiện. |
1.6 |
– Triển khai thực hiện kế hoạch liên tịch giữa Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và Công an Khánh Hòa về việc phối hợp hành động phòng, chống ma túy trong thanh thiếu niên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010 – 2015: + Có tổ chức tuyên truyền, triển khai Kế hoạch liên tịch. + Phấn đấu mỗi UBH xã, phường, thị trấn có01hoạt động giúp thanh niên hoàn lương, thanh niên sau cai nghiện hòa nhập cộng đồng. +Phấn đấu mỗi UBH xã, phường, thị trấn giúp đỡ ít nhất01 thanh niên cai nghiện thành công (giúp một thanh niên cai nghiện thành công cộng 01 điểm/ 01 thanh niên, điểm cộng không quá 5 điểm). |
5 5
|
– KH và các VB triển khai thực hiện, báo cáo kết quả cụ thể. |
2 |
Xây dựng tổ chức Hội, mở rộng mặt trận đoàn kết, tập hợp thanh niên”. |
50 |
|
2.1 |
– 100% xã, phường, thị trấn phố có cán bộ phụ trách công tác Hội. – Có 10% thôn, tổ dân phố có từ 02 Chi hội trở lên. |
5 5 |
– Có VB thể hiện phân công. |
2.2 |
– Tổ chức ít nhất 01 lớp tập huấn cho cán bộ Hội huyện và tương đương. + Nếu tổ chức bằng hình hình thức Trại huấn luyện được cộng thêm 03 điểm. |
10 |
– KH mở lớp. |
2.3 |
– Có triển khai các hoạt động Hội trong trường THPT, TTGDTX theo hướng dẫn của UBH tỉnh. – Phát triển rộng rãi các mô hình hoạt động của Hội như: Câu lạc bộ, Đội, nhóm theo chuyên ngành trong nhà trường. |
5 10 |
– Các VB triển khai hoạt động. |
2.4 |
– Đơn vị có phương thức tập hợp thanh niên mở rộng ảnh hưởng của tổ chức Hội qua các hoạt động tại các công viên, trung tâm văn hóa, … |
5 |
– Các loại VB tổ chức thực hiện và có báo cáo kết quả. |
2.5 |
– Tiếp tục phối hợp chặt chẽ cùng ngành Y tế ra mắt Ban vận độngthành lập và duy trì CLB Thầy thuốc trẻ cấp huyện, thị xã, thành phố. |
10 |
– Các loại VB phối và QĐ thành lập CLB. |
IV |
CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA HỘI. |
20 |
|
01 |
– Có kế hoạch kiểm tra cơ sở định kỳ, chuyên đề và đột xuất, trong năm ít nhất từ 03 lần trở lên. |
20 |
– VB triển khai |
V |
CÔNG TÁC VĂN PHÒNG CỦA HỘI. |
50 |
|
01 |
– Đảm bảo tham dự đầy đủ các phiên họp do Ban Thư ký UBH tỉnh triệu tập và họp giao ban hàng tháng. – Đảm bảo chế độ họp UBH huyện, thị xã, thành phố định kỳ; có đầy đủ các loại sổ Hội và hồ sơ được lưu trữ khoa học từ huyện, thị xã, thành phố đến cơ sở. + Cấp huyện, thị thực hiện không tốt trừ 03 điểm. + Cấp cơ sở thực hiện không tốt trừ 01 điểm/đơn vị. |
10 10
|
– Theo VP Ủy ban Hội tỉnh. – Các loại sổ. |
02 |
– Thực hiện đảm bảo chế độ thông tin báo cáo theo quy định: * Báo cáo tháng nào gửi vào ngày cuối tháng đó. – Báo cáo quý, 6 tháng gởi trước ngày 15 của tháng cuối quý. – Báo cáo tháng thanh niên gởi trước ngày 25/3 – Báo cáo hoạt động Hè gởi trước 15/8 – Báo cáo hoạt động 15/10 gởi trước ngày 15/10. – Báo cáo năm gởi trước ngày 25/11 Ban Thư ký UBH tỉnh chỉ chấp nhận các loại báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm trễ không quá 03 ngày so với quy định, nếu các đơn vị gửi trễ sau 03 ngày xem như không gửi. Ban Thư ký UBH tỉnh chấp nhận trường hợp các đơn vị gửi báo cáo qua Email, nhưng bản báo cáo chính thức phải được gửi sau đó không quá 03 ngày (trường hợp này đơn vị vẫn bị xem là gửi trễ như trên), nếu các đơn vị gửi trễ sau 03 ngày xem như không gởi. + Thiếu báo cáo tháng trừ 02 điểm/ báo cáo, trễ trừ 01 điểm/báo cáo. + Thiếu báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng trừ 03 điểm/báo cáo; trễ trừ 02 điểm/báo cáo (trường hợp gửi báo cáo thiếu PLSL hoặc thực lực tổ chức Hội trừ 03 điểm/báo cáo). + Thiếu báo cáo tổng kết năm, PLSL, thực lực tổ chức Hội theo quy định hạ một bậc thi đua. |
20
|
– Theo VP Ủy ban Hội tỉnh. (Lưu ý điểm trừ không quá điểm chuẩn) |
03 |
– Có từ 05 tin, 02 bài viết hoặc phóng sự hoạt động Hội LHTN Việt Nam tại địa phương, đơn vị trở lên trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo Khánh Hòa, Đài PTTH Khánh Hòa, website Tỉnh đoàn, tờ tin thông tin tuổi trẻ của Đoàn; trên các báo đài, website Trung ương. |
10 |
– Có lưu các tin, bài tại thời điểm kiểm tra. |
VI |
ĐIỂM THƯỞNG. |
|
|
01 |
– Mỗi UBH huyện, thị xã, thành phố xây dựng được 01 mô hình có hiệu quả trong công tác Hội và phong trào thanh niên, nhân rộng ra toàn huyện và được Ban Thư ký UBH tỉnh đánh giá là mô hình mới thì được cộng thêm 03 điểm. Nếu được nhân rộng ra toàn tỉnh thì được cộng thêm 05 điểm (có báo cáo đăng ký về tỉnh). |
|
|
02 |
– Thành lập mới trong năm được ít nhất là 01 Chi hội thanh niên nhà trọ, doanh nghiệp ngoài quốc doanh được cộng thêm 02 điểm (điểm cộng không quá 10 điểm). Thành lập mới các CLB đội nhóm, sở thích được cộng 02 điểm/CLB(điểm cộng không quá 10 điểm) |
|
|
03 |
– Đơn vị có sáng kiến nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ Thanh niên tự quản thực hiện có hiệu quả được Ban Thư ký UBH tỉnh công nhận thì được cộng thêm 04 điểm. |
|
|
|
Tổng cộng |
400 |
|